Bao Nhiêu m2 1 Bình Chữa Cháy? Quy Định Khoảng Cách TCVN 2025

Câu hỏi “Bao nhiêu m2 thì trang bị 1 bình chữa cháy?” hay “Khoảng cách bố trí bình chữa cháy là bao nhiêu?” là vấn đề cốt lõi khi doanh nghiệp thực hiện nghiệm thu PCCC. Việc bố trí sai khoảng cách không chỉ dẫn đến bị phạt hành chính mà còn gây mất an toàn nghiêm trọng khi sự cố xảy ra.

Dưới đây là hướng dẫn kỹ thuật chi tiết dựa trên TCVN 3890:2023TCVN 7435-1:2004 (ISO 11602-1), được biên soạn bởi đội ngũ kỹ thuật của KTH Electric.

Bình chữa cháy được bố trí đúng quy định tại hành lang kho hàng theo tiêu chuẩn TCVN 3890:2023.
Việc bố trí bình chữa cháy tại các vị trí dễ thấy, dễ lấy (như hành lang, lối thoát hiểm) là yêu cầu bắt buộc.

Bao Nhiêu m2 Cần 1 Bình Chữa Cháy?

Trung bình khoảng 50m2 – 75m2 trang bị 1 bình chữa cháy. Đối với khu vực nguy hiểm thấp (văn phòng), có thể lên tới 150m2/bình. Đối với khu vực nguy hiểm cao (kho xăng dầu, gỗ), bắt buộc 50m2/bình.

Theo quy chuẩn thực tế và yêu cầu từ Cảnh sát PCCC để đảm bảo an toàn tối đa, định mức trang bị phổ biến nhất hiện nay là:

  • Mức trung bình chung: 50m2 – 75m2 / 1 bình chữa cháy.
  • Khu vực nguy hiểm cao (xăng dầu, kho hóa chất, xưởng gỗ): 50m2 / 1 bình.
  • Khu vực nguy hiểm thấp (văn phòng ít giấy tờ): 150m2 / 1 bình.
📞
Hotline tư vấn 0968.27.11.99
Ms. Thanh Tâm
Ms. Thanh Tâm
Chuyên Viên tư vấn & báo giá
Phản hồi trong 5 phút
Zalo
Chat ngay qua Zalo Official

⚠️ Lưu ý quan trọng: Mặc dù TCVN 3890:2023 đã thay thế TCVN 3890:2009 về trang bị hệ thống, nhưng các quy định chi tiết về cách tính toán số lượng bình xách tay vẫn thường áp dụng theo TCVN 7435-1 (ISO 11602-1) và các hướng dẫn bổ sung để đảm bảo an toàn.

Bảng Tiêu Chuẩn Khoảng Cách & Định Mức Trang Bị Chi Tiết

💡 QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH:

Khoảng cách di chuyển thực tế (đi bộ) xa nhất từ vị trí bất kỳ đến bình chữa cháy không được vượt quá 15 mét (với khu vực nguy hiểm cao) và 20 mét (với khu vực nguy hiểm thấp/trung bình).

Sơ đồ bố trí bình chữa cháy 3D minh họa bán kính bảo vệ 15m và 20m phủ kín diện tích nhà xưởng.
Mô phỏng cách tính toán khoảng cách bố trí bình chữa cháy để đảm bảo phủ kín diện tích bảo vệ (50m2 – 150m2/bình).

Căn cứ vào Mức độ nguy hiểm cháy nổ của cơ sở, khoảng cách di chuyển và diện tích bảo vệ của một bình chữa cháy được quy định cụ thể như sau:

Mức độ nguy hiểm Định mức diện tích bảo vệ (m2/bình) Khoảng cách di chuyển xa nhất đến bình (m)
Đám cháy Chất Rắn (Loại A) Đám cháy Chất Lỏng (Loại B)
Cao

(Kho xăng dầu, sơn, dung môi, xưởng may, gỗ…)

50 m2 15 m 15 m
Trung bình

(Kho hàng hóa thông thường, garage, showroom…)

75 m2 20 m 15 m
Thấp

(Văn phòng ít vật liệu cháy, sảnh chờ…)

150 m2 20 m 15 m

Getty Images

Giải thích thuật ngữ kỹ thuật:

💡 LƯU Ý TÍNH TOÁN:

Khoảng cách di chuyển là quãng đường đi bộ thực tế, phải tính cả đường vòng qua các vật cản cố định, không tính theo đường chim bay.

  • Khoảng cách di chuyển: Là quãng đường thực tế đi bộ từ vị trí bất kỳ trong khu vực đến vị trí đặt bình chữa cháy gần nhất (không phải đường chim bay, phải tính vòng qua vật cản).
  • Định mức trang bị: Ví dụ xưởng rộng 300m2 thuộc mức nguy hiểm “Cao” (50m2/bình) => Cần tối thiểu: 300 / 50 = 6 bình chữa cháy.

Cách Xác Định Mức Độ Nguy Hiểm Cháy Nổ

💡 HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH:

Phân loại dựa trên khối lượng chất cháy và diện tích. Công trình có trên 3000m2 bề mặt hoặc chứa trên 1000 lít chất lỏng dễ cháy được xếp vào loại Nguy hiểm Cao.

Để biết cơ sở của bạn thuộc nhóm nguy hiểm nào và áp dụng định mức 50m2 hay 150m2, hãy tham khảo bảng phân loại sau (Theo Phụ lục D – TCVN 7435-2):

Thông số kỹ thuật Nguy hiểm Thấp Nguy hiểm Trung Bình Nguy hiểm Cao
Chất lỏng dễ cháy (lít) Dưới 250 Từ 250 – 1000 Trên 1000
Chất lỏng cháy được (lít) Dưới 500 Từ 1000 – 2000 Trên 2000
Khí dễ cháy (lít) Dưới 500 Từ 500 – 3000 Trên 3000
Diện tích bề mặt công trình (m2) Dưới 300 Từ 300 – 3000 Trên 3000

Quy Cách Lắp Đặt Bình Chữa Cháy Đúng Chuẩn

Bình phải được đặt nơi dễ thấy, dễ lấy. Chiều cao lắp đặt tối đa 1.5m (tính từ sàn đến tay cầm). Nhiệt độ môi trường không quá 55°C.

Ngoài việc tính toán số lượng (m2/bình), việc lắp đặt sai vị trí cũng sẽ bị phạt. Dưới đây là quy chuẩn lắp đặt:

Vị trí lắp đặt:

Ưu tiên khu vực hành lang, cửa ra vào, cầu thang thoát hiểm. Tránh nơi ẩm ướt hoặc có ánh nắng chiếu trực tiếp.

  • Dễ thấy, dễ lấy: Đặt tại hành lang, lối đi, cửa ra vào, cầu thang thoát hiểm.
  • Tránh tác động môi trường: Không để nơi có ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ quá cao (>55 độ C) hoặc nơi ẩm ướt dễ gây rỉ sét vỏ bình.
  • Gần khu vực nguy hiểm: Ưu tiên đặt gần cầu dao điện, kho hàng nhưng phải đảm bảo khoảng cách an toàn để người dùng có thể tiếp cận khi đám cháy mới bùng phát.

Chiều cao lắp đặt:

Kỹ thuật viên đo chiều cao lắp đặt bình chữa cháy tiêu chuẩn không quá 1.5m tính từ mặt sàn.
Quy định chiều cao lắp đặt: Tay cầm của bình không được cao quá 1.5m so với mặt sàn để đảm bảo thuận tiện khi sử dụng.

Nếu treo tường: tay cầm bình cách sàn tối đa 1.5m. Nếu đặt sàn: bắt buộc phải có kệ/tủ bảo vệ chống ngã đổ và ẩm thấp.

  • Treo tường: Khoảng cách từ mặt sàn đến tay cầm của bình không quá 1.5m. Điều này đảm bảo người có chiều cao khiêm tốn cũng có thể lấy bình dễ dàng.
  • Đặt sàn: Nếu không treo, bình phải được đặt trong kệ đựng bình chữa cháy/tủ chữa cháy để tránh tiếp xúc trực tiếp với đất ẩm, tránh bị đổ ngã.
So sánh mức độ nguy hiểm cháy nổ giữa xưởng sản xuất (Cần 50m2/bình) và văn phòng làm việc (Cần 150m2/bình).
Mật độ bố trí bình chữa cháy phụ thuộc vào mức độ nguy hiểm cháy nổ của cơ sở (Thấp – Trung bình – Cao).

Các Công Trình Bắt Buộc Phải Trang Bị (Theo TCVN 3890:2023)

Hầu hết các công trình công cộng, kinh doanh, sản xuất, nhà ở cao tầng (chung cư >5 tầng), nhà trọ (>3 tầng) đều bắt buộc phải trang bị bình chữa cháy.

Theo Phụ lục A của TCVN 3890:2023, các nhóm công trình sau bắt buộc phải có thiết bị PCCC (bao gồm bình chữa cháy xách tay và/hoặc hệ thống tự động):

  • Nhà ở & Cư trú: Chung cư, Ký túc xá (cao từ 5 tầng), Khách sạn, Nhà trọ, Nhà nghỉ (cao từ 3 tầng hoặc khối tích >2.500 m3).
  • Giáo dục & Y tế: Trường học, Nhà trẻ, Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà dưỡng lão.
  • Dịch vụ giải trí: Karaoke, Vũ trường, Bar, Rạp chiếu phim (Bắt buộc trang bị nghiêm ngặt bất kể diện tích đối với hầm/bán hầm).
  • Sản xuất & Kinh doanh: Nhà kho, Xưởng sản xuất, Chợ, Trung tâm thương mại, Cửa hàng tiện lợi, Garage ô tô.
  • Công trình công cộng: Sân bay, Bến cảng, Nhà ga, Thư viện, Bảo tàng.

Phụ Lục A: Quy Định Trang Bị Hệ Thống Báo Cháy & Chữa Cháy Tự Động (TCVN 3890:2023)

(*) Lưu ý: Các quy định dưới đây áp dụng cho nhà và công trình theo tiêu chuẩn mới nhất TCVN 3890:2023.

Bảng A.1 – Đối với Nhà

STT Loại nhà Hệ thống chữa cháy tự động (1) Hệ thống báo cháy tự động
1 Nhà ở riêng lẻ Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 7 tầng hoặc 25 m trở lên
(Cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ)
2 Nhà ở riêng lẻ kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy (phần KD ≤ 30% diện tích) Chiều cao từ 25 m trở lên Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.500 m³ trở lên
(Cho phép báo cháy cục bộ khi cao < 5 tầng và V < 2.500 m³)
3 Nhà hỗn hợp Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc S ≥ 5.000 m² Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 1.500 m³ trở lên
(Cho phép báo cháy cục bộ khi cao < 5 tầng và V < 1.500 m³)
4 Chung cư, nhà tập thể; ký túc xá Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc S ≥ 10.000 m² Cao từ 5 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2.500 m³ trở lên
(Cho phép báo cháy cục bộ khi cao < 5 tầng và V < 5.000 m³)
5 Nhà chuyên kinh doanh dịch vụ lưu trú (nhà trọ); khách sạn, nhà nghỉ… Chiều cao từ 25 m trở lên hoặc S ≥ 5.000 m² Cao từ 3 tầng trở lên hoặc khối tích từ 2.500 m³ trở lên
(Cho phép báo cháy cục bộ khi cao < 5 tầng và V < 5.000 m³)
7 Nhà trẻ, mẫu giáo, mầm non Cao từ 4 tầng trở lên (không tính tầng kỹ thuật trên cùng) Có từ 100 cháu trở lên hoặc khối tích từ 1.000 m³ trở lên
(Cho phép báo cháy cục bộ khi cao < 15m và V < 1.500 m³)
17 Cửa hàng điện máy, bách hóa, tiện ích, kinh doanh chất dễ cháy:
– Tầng hầm/bán hầm: S ≥ 200 m²
– Trên mặt đất: Cao ≥ 25m hoặc S ≥ 3.500 m²
Có (theo điều kiện diện tích/chiều cao) Không phụ thuộc quy mô (với hầm)
hoặc Cao ≥ 3 tầng / V ≥ 1.000 m³ (trên mặt đất)
20 Nhà kinh doanh Karaoke, vũ trường, quán bar, hộp đêm – Hầm/Bán hầm: Không phụ thuộc quy mô
– Trên mặt đất (1-2 tầng): S ≥ 500 m²
– Trên mặt đất (≥ 3 tầng): Không phụ thuộc diện tích
Không phụ thuộc vào quy mô (Bắt buộc lắp đặt 100%)
24 Gara ô tô, xe máy (Dạng kín) – Hầm/Bán hầm/Trên 2 tầng: Không phụ thuộc diện tích
– 1 tầng trên mặt đất: Tùy theo bậc chịu lửa và diện tích (S ≥ 1.000 – 7.000 m²)
Không phụ thuộc vào diện tích

Bảng A.2 – Đối với Hạng mục/Khu vực đặc thù

STT Hạng mục / Khu vực Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
1 Hạng mục cáp của nhà máy điện (trong nhà) Không phụ thuộc quy mô Không phụ thuộc quy mô
4 Hầm cáp trong nhà (Điện áp ≥ 220V) V > 100 m³: Từ 12 sợi trở lên Từ 5 sợi trở lên
6 Không gian trên trần giả / dưới sàn nâng (có đường ống kỹ thuật bọc vật liệu cháy) Không phụ thuộc diện tích/thể tích Không phụ thuộc diện tích/thể tích

Bảng A.3 – Đối với Gian phòng

STT Đối tượng bảo vệ Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
1.1 Gian phòng kho (Hạng nguy hiểm cháy nổ A, B) S ≥ 300 m² Không phụ thuộc vào diện tích
1.5 Kho lạnh S ≥ 300 m²
5.9 Phòng máy chủ chuyên dụng (Server Room) S ≥ 24 m² S ≥ 24 m²
5.10 Gian phòng thương mại:
– Hầm/Bán hầm: S ≥ 200 m²
– Trên mặt đất: S ≥ 500 m²
Có (theo điều kiện diện tích) – Hầm: Không phụ thuộc diện tích
– Mặt đất: S ≥ 500 m²

Bảng A.4 – Đối với Thiết bị

STT Đối tượng bảo vệ Hệ thống chữa cháy tự động Hệ thống báo cháy tự động
1 Buồng sơn sử dụng chất lỏng dễ cháy Không phụ thuộc loại thiết bị Không phụ thuộc loại thiết bị
4 Máy biến áp làm mát bằng dầu (trong nhà/trạm biến áp) Tùy công suất (thường ≥ 63 MVA) và cấp điện áp Tùy công suất và vị trí lắp đặt
5 Máy biến áp đặt trong nhà công năng khác Công suất ≥ 63 MVA hoặc U ≥ 110 KV Không phụ thuộc công suất

💡 Ghi chú quan trọng:
1. “Không phụ thuộc vào quy mô/diện tích”: Nghĩa là BẮT BUỘC trang bị bất kể lớn nhỏ.
2. Các trường hợp cho phép trang bị thiết bị báo cháy cục bộ (đầu báo cháy độc lập) thường áp dụng cho quy mô nhỏ, thấp tầng để giảm chi phí nhưng vẫn đảm bảo an toàn tối thiểu.
3. Đối với nhà có nhiều công năng (Hỗn hợp), áp dụng quy định cao nhất cho toàn bộ hoặc áp dụng riêng biệt nếu có giải pháp ngăn cháy lan theo QCVN 06:2022/BXD.

(Chi tiết từng hạng mục xem tại Phụ lục A TCVN 3890:2023).

Tổng Kết & Liên Hệ Tư Vấn

Để đảm bảo an toàn tuyệt đối và tránh rắc rối pháp lý, doanh nghiệp nên áp dụng mức chuẩn 50m2/bình cho các khu vực sản xuất và kho bãi.

Việc tuân thủ quy định “Bao nhiêu m2 = 1 bình chữa cháy” không chỉ giúp doanh nghiệp vượt qua các kỳ kiểm tra của cơ quan chức năng mà còn là chốt chặn bảo vệ tài sản và tính mạng con người.

Bạn cần tư vấn thiết kế, bố trí bình chữa cháy hoặc báo giá thiết bị PCCC chính hãng?


CÔNG TY TNHH KTH ELECTRIC

Chúng tôi chuyên cung cấp giải pháp PCCC toàn diện, phân phối bình chữa cháy nhập khẩu có đầy đủ CO-CQ và tem kiểm định.

Liên hệ ngay để được khảo sát thực tế và lên phương án bố trí bình chữa cháy tối ưu chi phí nhất!

4.5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *